Trang chủ » Tin tức » Trong nước » Một số công nghệ cao được ứng dụng và các giải pháp tổng hợp để nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi bò sữa.

Một số công nghệ cao được ứng dụng và các giải pháp tổng hợp để nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi bò sữa.

26/05/2023 | 8:38

- GS.TS Thị Thúy-Viện trưởng viện KHKT Chăn nuôi Việt Nam
-
Hội Chăn nuôi VN. ĐT
 
- PGS.TS. Hoàng Kim Giao, Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi  Gia súc lớn VN.

Nội dung báo cáo:

1. Một số công nghệ cao được ứng dụng.
2.
Các giải pháp tổng hợp trong chăn nuôi sữa.
3. Kết luận.

 

A. Một số công nghệ cao được ứng dụng.

Có rất nhiều Công nghệ cao, Công nghệ 4.0…được ứng dụng trong nông nghiệp nói chung và trong chăn nuôi bò sữa nói riêng. Trong khuôn khổ Hội thảo này, xin trình bày 3 công nghệ quan trọng nhất hiện nay đang được ứng dụng trong chăn nuôi bò sữa, bao gồm:
     1. Công nghệ Quản lý đàn.

     2. Công nghệ Quản lý, đảm bảo số lượng và chất lượng thức ăn
     3. Công nghệ Tinh, Phôi phân ly giới tính.

I.QUẢN LÝ ĐÀN.

  1. 1. Chuồng trại chăn nuôi:

Dù chăn nuôi tập trung hay chăn nuôi nông hộ yêu cầu của chuông trại phải: Thoáng mát phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới, nóng, ẩm của nước ta (mái cao, nguyên liệu có mái che, hệ thống quạt thông thoáng…).

       + Chuồng thiết kế hiện đại: Nhiệt độ trong chuồng thấp hơn nhiệt độ bên ngoài từ 5-80C; Bò được quản lý  bằng chip điện tử.

       + Chăn nuôi Hộ gia đình: Tùy thuộc quy mô, trình độ quản lý để áp dụng các khác nhau.

  1. QUẢN LÝ ĐÀN BÒ:

Bò được đeo chíp và quản lý bằng phần mềm máy tính (quản động dục, sức khỏe, sinh sản, năng suất, chất lượng sữa một số bệnh khác như: viêm , ton u…)

Sử dụng phần mềm quản lý đàn: Đeo thẻ chíp ở chân để nhận diện, giám sát, thu thập các dữ liệu sức khỏe của từng cá thể như:

  • Hệ thống đếm bước đi của bò, phát hiện động dục;
  • Hệ thống cân bò tự động;
  • Hệ thống phân đàn tự động;
  • Hệ thống kết nối với dây chuyền vắt sữa, đo sản lượng, thành phần, chất lượng sữa.
  • Hệ thống theo dõi Bệnh Viêm vú.

  1. HỆ THỐNG VẮT SỮA

- Tự động – Khép kín – Vi tính hóa – Đảm bảo kiểm soát chất lượng sữa ở mức tốt nhất

- Hệ thống vắt sữa hiện đại cho phép sữa chảy trực tiếp từ bầu sữa khỏe mạnh đến hệ thống bồn chứa được làm lạnh mà không hề tiếp xúc với không khí hay bàn tay con người.

CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ (QL) ĐÀN HỆ THỐNG VẮT SỮA

  • Hệ thống QL đàn và QL vắt sữa liên kết chặt chẽ với nhau cho phép người CN biết rõ tình trạng sức khỏe của từng cá thể bò riêng lẻ trong khi vẫn quản lý được tổng đàn.
  • Các dữ liệu của đàn bò vắt sữa được cập nhật liên tục và được gửi tới các bộ phận chuyên môn để phân tích, xử lý và điều phối một cách hợp lý.

II. Công nghệ quản , đảm bảo số lượng và chất lượng thức ăn

- Tạo nguồn thức ăn thô xanh (có thể: tự trồng, thu mua của dân, nhập khẩu..)

- Nhà máy SX thức ăn tinh.

- Nguồn thức ăn ủ chua.

- Phòng TN phân tích.

- Các công thức thức ăn theo khẩu phần được xác định.

  • Phối chế khẩu phần tối ưu bằng phần mềm chuyên dụng RationAll
  • Trộn TMR bằng phần mềm One1.
  • Khẩu phần TMR phối chế riêng cho từng nhóm bò

  

III. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ TINH VÀ PHÔI PHÂN LY GIỚI TÍNH ĐỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA 

TINH PHÂN LY GIỚI TÍNH

Tinh phân ly giới tính là tinh mà tinh trùng đã được chọn lọc theo nhiễm sắc thể (NST) giới tính X hoặc Y để kết hợp với TB trứng sẽ sinh ra là đực hoặc cái theo ý muốn.
      Để tách tinh phân ly giới tính người ta dựa vào: (Hình thái, khối lượng, tốc độ bơi, điện tích AND của tinh trùng..)
  + Hình thái tinh trùng mang NST - X lớn hơn tinh trùng mang NST- Y
  + Khối lượng tinh trùng mang NST- X nặng hơn tinh trùng mang NST-Y
  + Tốc độ bơi tinh trùng mang NST-X chậm hơn tinh trùng mang NST-Y
  + Điện tích: tinh trùng mang NST-X mang điện tích âm (-) lớn hơn tinh trùng mang NST-Y (+)
  + ADN: tinh trùng mang NST-X có ADN lớn hơn tinh trùng mang NST-Y là 3,8-4%.

Công nghệ sản xuất tinh phân ly giới tính bằng phương pháp “dòng tế bào" (Flow cytometry)

- Tế bào trứng bò có 29 NST thường và 1 NST giới tính X

- Tế bào tinh trùng có 2 loại:

+ 29 NST thường và 1 NST giới tính X

+ 29 NST thường và 1 NST giới tính Y

(NST -Y - tính đực, NST- X  tính cái)

Trứng kết hợp với tinh trùng:

X + X = XX (sinh con cái)

X + Y = XY (sinh con đực)

NST giới tính X nhiều hơn NST giới tính Y= 3.8% vật chất di truyền trong DNA

Kết quả sau khi tách lọc thu được

 + 20% số lượng tinh trùng X có trong ống đựng X

 + 20% số lượng tinh trùng Y có trong ống đựng Y

 + 60% tinh trùng không xác định được là X hay là Y hoặc bị tổn thương, được chứa trong ống WASTE

- Độ chính xác giới tính là 90%, hoạt lực đạt 60%.

-Pha thêm lượng môi trường cần thiết, với tỷ lệ pha là 1:1

-Sau đó nạp tinh vào cọng rạ (thể tích cọng rạ là 0,25ml, số lượng Tinh trùng là 2 triệu/liều; tinh thường 15 - 20 triệu).

  - Bảo quản ở ni tơ lỏng -196OC.

Ưu điểm của tinh phân ly giới tính

- Sinh bê cái (đạt khoảng 87- 95%) để tăng đàn hoặc thay đàn cái nhanh hơn tinh thường 50%.

- Cải tiến di truyền (chọn mẹ là những bò tơ tạo ra từ đực tốt và đàn sinh sản có NS cao trong đàn).

- Góp phần vào quản lý đàn với hệ số loại thải cao, rút ngắn khoảng cách thay đàn giữa các thế hệ.

- Nâng cao năng suất và sản lượng sữa toàn đàn nhanh.

- Góp phần cải thiện hiệu quả kinh tế chung cho trang trại (bê cái bán cao hơn nhiều lần bê đực).

Những hạn chế tinh phân ly giới tính

- Giá liều tinh cao so với tinh thường

- Tỷ lệ đậu thai thấp hơn, ảnh hưởng tới tốc độ tăng đàn và hiệu quả kinh tế

- Tỷ lệ đậu thai ở bò tơ cao hơn bò sinh sản đã ảnh hưởng tới quản lý đàn và cải tiến di truyền (đàn bò sinh sản cần được khai thác vì đã biết sức Sản xuất, bò tơ chưa được kiểm chứng)

- Quy mô áp dụng phụ thuộc vào thị trường sữa, bê và quản lý của trại.

PHÔI PHÂN LY GIỚI TÍNH (PLGT)

-   Phôi PLGT là phôi đã được xác định giới tính .

-  Có thể tạo phôi bằng PP thụ tinh trong ống nghiệm hoặc tạo phôi trên cơ thể bò cái sống.

 - Phôi PLGT tạo ra khi sử dụng tinh PLGT để phối giống hoặc thụ tinh.

Thụ tinh trong ống nghiệm

+ Thu trứng từ các nang có kích thước 2-8mm : Ovum Pick up (OPU)

+ Nuôi trứng chín:  Invitro manuration(IVM)

+ Thụ tinh với tinh dịch đông lạnh: Invitro fertilization (IVF)

+ Nuôi trong môi trư­ờng cho hợp tử phát triển Invitro culture(IVC)

+ Khi thành phôi đem cấy truyền cho bo cái Embryo transfer(ET)

(hoặc đông lạnh bảo quản đến khi cần).

Sản xuất phôi bằng sống

- Gây siêu bài noãn

  - Phối giống

  - Thu phôi

Sử dụng phôi

  - Sử dụng phôi tươi

  - Đông lạnh phôi

  - Cắt phôi

  - Nhân phôi

  - Phân biệt đực cái

Cấy truyền phôi

  - Gây động dục đồng pha

  - Cấy truyền phôi

Chọn lựa tinh phôi dựa trên các chỉ số  từ các nhà cung cấp tinh hàng đầu thế giới
Semen and embryos selection based on index from semen producers worldwide


Ưu điểm của phôi phân ly giới tính

- Tạo được những bê (bò) cao sản vì phôi được sản xuất từ trứng của bò cái cao sản và tinh của bò đực có tiềm năng di truyền cao. (75-85% tinh đông lạnh trên thế được SX từ những bò đực sinh ra từ Công ghệ phôi).

- Nâng cao sản lượng trong đàn nhờ đàn cao sản tạo ra

- Phát huy cao nhất tiềm năng của những cá thể tốt (1 con mẹ có thể cho ra nhiều con)

 Góp phần vào cải tiến di truyền đàn nhanh

- Giảm chi phí nhập gia súc sống

- Hạn chế dịch bệnh qua nhập gia súc sống

- Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế (tăng năng suất, giảm dịch bệnh, rút ngắn thời gian nhân đàn)

Những hạn chế

- Giá phôi phân ly giới tính cao

- Đòi hỏi phải phát hiện động dục, xác định chính xác thời điểm truyền phôi thích hợp

- Yêu cầu phải có bò động dục đồng pha để nhận phôi

- Các bước tiến hành phức tạp hơn, đòi hỏi người làm phải được đào tạo sâu hơn

- Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng cao hơn không những bò mẹ nhận mà cả con được sinh ra.

- Giá thành bê cao

SỬ DỤNG TINH VÀ PHÔI PHÂN LY GIỚI TÍNH Ở VIỆT NAM

     Đến nay rất nhiều đơn vị và địa phương đã sử dụng tinh PLGT phối để phát triển đàn bò.

    + Từ năm 2008, Vinamilk đã sử dụng tinh phân ly giới tính (PLGT) để phối cho đàn bò của mình.

  + Từ 2009 đến 2011, Công ty CP sữa Mộc Châu đã nhập tinh PBGT từ Công ty ABS Global (Hoa Kỳ), tạo ra nhiều bê cái

  + Từ năm 2010, Công ty sữa TH true Milk, Công ty CP sữa Đà Lạt Milk.

  + Từ 2015  đến nay những người chăn nuôi bò sữa ở HCM, Hà Nội và một số tỉnh thành khác đã biết sử dụng tinh và phôi phân ly giới tính để phát triển đàn bò.

Một vài kết quả sử dụng tinh phôi PLGT ở Ba Nam (Referenced by PGS.TS. Mai Văn Sánh)

- Tinh PLGT

  + Tổng số phối:  90

  + Phối lần 1:   90

  + Đậu thai lần 1:  66   đạt 73,3%

  + Phối lần 2:   24

  + Đậu thai lần 2:  24   đạt 100%

- Cấy truyền phôi (không số liệu cụ thể)

  Tỷ lệ chửa đạt 55,6%

Ảnh hưởng mùa vụ lên tỷ lệ đậu thai của rạ

So sánh tỷ lệ đậu tinh thường tinh giới tính_sự khác biệt từ năm 2017 đến 2019  (TH)

Kết quả cấy phôi (TH)

Số lượng bò cấy phôi

Tỷ lệ cấy phôi đậu thai

Phôi đông lạnh nhập khẩu

Phôi đông lạnh sản xuất tại dự án

Phôi tươi sản xuất tại dự án

Tổng

Tỷ lệ đậu lần 1

39.33%

42.67%

50.00%

44.00%

Tỷ lệ đậu lần 2

56.67%

45.33%

48.00%

50.00%

Tỷ lệ đậu lần 3

45.33%

44.67%

58.00%

49.33%

Tổng 3 lần phối

47.11%

44.22%

52.00%

47.78%

Lần 1

150

150

150

450

Lần 2

150

150

150

450

Lần 3

150

150

150

450

Tổng

450

450

450

1350

Tóm lại: Công nghệ Tinh phôi phân ly giới tính

Tinh, Phôi phân ly giới tính là hai sản phẩm đóng góp lớn trong cuộc cách mạng kỹ thuật phát triển chăn nuôi bò sữa:

      +Tăng nhanh số lượng và chất lượng đàn bò cái

      + Nâng cao hiệu quả cải tiến di truyền,

     + Ổn định chiến lược quản lý đàn

      + Nâng cao hiệu quả kinh tế.

    - Nhưng, chìa khóa của việc ứng dụng rộng rãi của Tinh, phôi phân ly giới tính là phải nâng cao tỷ lệ đậu thai cho đàn bò cái khi được phối giống hoặc cấy phôi.

B. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỤ THỂ

  1. Giải pháp về giống:

-  Phải là thuộc giống bò sữa;

- Có nguồn gốc rõ ràng, có lý lịch (hệ phả theo dõi) 3 đời: ông bà, bố me, bản thân.

- Ngoại hình đặc trưng cho giống: lang trắng đen , lang trắng đỏ (HF) hay Jersey ….; Bò lai….

- Năng suất sữa: Bà, mẹ và bản thân nếu có. Trong giai đoạn hiện nay, sản lượng sữa phải đạt >= 6.000 kg/chu kỳ vắt sữa 305 ngày.

  Luôn luôn nhớ năng suất sữa thể hiện: P = G+E

   G yếu tố di truyền cao; E yếu tố ngoại cảnh: chuồng trại, thức ăn, thú y, chăm sóc nuôi dưỡng tốt, phù hợp => P = Sữa cao  =>  Hiệu quả, lợi nhuận.

Chọn lọc di truyền: đực giống phù hợp cho mọi nhu cầu

1.Hoạt động chăn thả

   Tập trung đến:

  • Chân và ngón chân
  • Sức căng của vú
  • Thời gian sản xuất
  • Hiệu quả chuyển đổi thức ăn
  • Khả năng thụ tinh

1.Hoạt động chăn thả

   Tập trung đến:

  • Chân và ngón chân
  • Sức căng của vú
  • Thời gian sản xuất
  • Hiệu quả chuyển đổi thức ăn
  • Khả năng thụ tinh
  1. 3. Hình thức bên ngoài

      Tập trung đến:

  • Thành phần của cơ thể
  • Hình dạng của bò sữa
  • Cấu tạo của vú
  • Chân và ngón chân

Chọn lọc khi phối giống Cái tốt + Đực tốt = Con tốt

NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN TINH ĐÔNG LẠNH BÒ ĐỰC GIỐNG 

-  Nước ngoài: Mỹ, Canada, Hà Lan, Nhật, Israel,Pháp,…

   Trong nước: VINALICA, HLBC

(Trung tâm gia súc lớn, VCN và Công ty giống gia súc Hà Nội).

- Ưu tiên các dòng tinh bò từ các nước nước có điều kiện khí hậu tương tự Việt Nam.

-  Tinh HF thường ≥ 6 triệu TT;

-  Tinh giới tính thường ≥ 2 triệu,  Loại Ultra >= 4 triệu TT

-  Sữa trung bình của con gái:>= 12.00-13.000 kg/chu kỳ

-  Chỉ số : GTPI ( Genomic total performance index). Hiện nay các trang trại công nghiệp đang sử dụng Tinh của đực giống có GTPI>= 2.500-2.800; Còn trong chăn nuôi hộ gia đình chỉ tiêu này >= 2.000- 2.200;

Sản xuất/ Production (mức độ cải thiện của đời con gái)

1

Sản lượng sữa/ Milk (lbs)

Càng cao càng tốt

2

Đạm/ Protein (lbs)

Càng cao càng tốt

3

Tỉ lệ đạm/ % Protein (%)

Càng cao càng tốt

4

Béo/ Fat (lbs)

Càng cao càng tốt

5

Tỉ lệ béo/ % Fat (%)

Càng cao càng tốt

Kiểu hình/ Conformation

1

Kiểu hình bầu / Udder Composite

Càng dương (+) càng tốt

2

Góc chân/ Foot Angel

Càng dương (+) càng tốt

3

Kiểu dáng/Dairy form

Càng dương (+) càng tốt

4

Thể trạng/ Body Composite

Càng dương (+) càng tốt

Sức khỏe sinh sản/ Health & Fertility

1

Vòng đời sản xuất/ Productive Life (tháng)

Càng cao càng tốt

2

Tế bào soma trong sữa/ SCS (3,10)

Càng nhỏ càng tốt

3

Tỷ lệ mang thai cải thiện của con gái/

Daughter Pregnancy rate (%)

Càng cao càng tốt

Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ thai
(Quản các yếu tố này tốt, khả năng sinh sản được cải thiện).

2. Giải pháp về thức ăn

Đối với chăn nuôi gia súc ăn cỏ nói chung sữa nói riêng phải ghi nhớ: Thức ăn thô xanh yếu tố quyết định cho sự thành bại trong chăn nuôi loài vật này.

a. Tạo nguồn thức ăn thô xanh

- Đa dạng hóa nguồn thức ăn thô xanh;

- Thâm canh tăng năng suất các giống cỏ, tăng diện tích trồng ngô thân bắp;

- Sử dụng phụ phẩm công, nông nghiệp chế biến;

b. Sử dụng các công nghệ

chế biến thức ăn:

- Dự trữ khô, Ủ chua, lên men;

- Chế biến TMR, TMF.

3.Tuyệt đối tuân thủ Quy trình chăn nuôi

- Chăn nuôi phải phù hợp với sinh lý phát triển của con vật theo giai đoạn: Bú sữa, Bê tơ lỡ, Bê hậu bị, chuẩn bị phối giống, bò có chửa GĐ 1, chửa GĐ 2, bò đẻ, bò vắt sữa theo tháng cho sữa, bò cạn sữa chuẩn bị phối giống…

4. Bổ sung khoáng chất theo giai đoan; cho ăn thêm tinh khi vắt sữa, hoặc chửacác khác nhau. Thông thường tinh hỗn hợp tính 0,35-0,40 kg/kg sữa sản xuất.

Bổ sung một số loại TĂ Primix- Khoáng để cải thiện DD, tăng NS, chất lượng sữa, giảm bệnh, cải thiện sức sống của bê, tăng khả năng sinh sản, giảm tình trạng xảsy thai, giảm bệnh về chân móng, giảm áp lực về ô nhiễm môi trường như:

NUTRILIFE,VITA-UV, UV-BAMIN, SEBITA của tập đoàn UV;

Celmanax, Kumilux của tập đoàn ViCor, Altex

- Chế phẩm chống sát nhau và bại liệt cho bò trước và sau khi đẻ (khoáng Kl-01)… 

Sản phẩm chuyên dùng cho bò sữa

Dinh dưỡng cho bê

  • Sữa nguyên kem cung cấp protein và năng lượng tốt nhất

–Trong  tuần đầu, mỗi  ngày 2 lần, mỗi lần 2 lít

–Mỗi  ngày 2 lần, mỗi lần 2,5 lít trong tuần thứ 2.

–Mỗi  ngày 2 lần, mỗi lần 3 lít trong 5 tuần tiếp theo.

  • Sử dụng các chất thay thế sữa theo hướng dẫn của chương trình cho ăn tăng dần (Accelerated Feeding)
  • Thức ăn có hàm lượng protein sữa cao được ưa thích hơn
  • Nước phải luôn luôn có sẵn

Chuồng: vách ngăn cứng giúp giảm vấn đề về tiêu chảy, mở về phía trước phía sau giúp giảm bệnh đường hấp

Khoảng trống giữa hai dãy chuồng nuôi giúp làm giảm bệnh về hấp

uống sữa đầu, Cho uống bằng bình tốt nhất.

Chuồng chuyển tiếpchuồng nuôi theo nhóm

Các ống áp lực dương thích hợp cho các ô chuồng nuôi cá thể và nuôi theo nhóm

Nghiên cứu chứng minh thông gió Dr. Ken Nordlund, University of Wisconsin-Madison:  Kiểu ống có thể giảm nguy   viêm phổi từ 80% xuống  dưới 20%

4. Xử lý phân, nước thải bằng phân bón hoàn hảo

Bón phân thông qua hệ thống mới  bằng tưới tiêu + phân bón

Nước uống cho xử nước thải

  • Nước uống cho bò được xử lý bằng công nghệ của Amiad - Israel, công nghệ xử lý nước sạch hàng đầu thế giới
  • Nước thải được xử lý bằng hệ thống Aqua- Hà Lan với công suất 1500m3/ngày

5. VỀ  THÚ  Y

- Thực hiện chương trình tiêm phòng vắc xin  theo Luật Thú y;

- Bảo quản và sử dụng đúng vắc xin;

- Bệnh ảnh hưởng đến sinh sản: Viêm vú, viêm tử cung, sảy thai truyền nhiễm…..;

- Bệnh tiêu chảy do virus ở bò (BVD);

- Bệnh lepto ở bò (Lepto hardjo bovis);

- Bệnh viêm khí quản truyền nhiễm ở bò (IBR);

-Bệnh Lao , Chân móng và các bệnh tiêu hóa;

-Giun tròn, Giun kim, Giun tóc, Cầu trùng.

 Hiện ở VN có nhiều loại thuốc điều trị và phòng.

6. Tiêu thụ sản phẩm

Để tiêu thụ sản phâm tốt cần đảm bảo:

-Vắt sữa đúng quy trình;

-Bảo quản sữa trước khi tiêu thụ tốt;

-Tham gia vào tổ hoặc HTX nếu cơ sở có tổ chức;

-Ký kết Hợp đồng tiêu thụ với HTX hoặc Hợp đồng tiêu thụ trực tiếp với đơn vị thu mua hoặc nhà máy chế biến;

-Báo cáo với cơ quan hay HTX nếu cơ sở mình có vấn đề đột xuất xảy ra Ví dụ: tăng giảm đàn bò, tăng giảm sản lượng sữa.

KẾT LUẬN

THỰC TẾ  ĐÃ CHỨNG MINH

Ứng dụng Công nghệ cao đã mang tới thành công trong chăn nuôi sữa của TH True milk, Vinamilk....: Giống tốt hơn, năng suất cao hơn, chất lượng sữa tốt hơn….

  1. Các hộ CNBS tốt nhất tại VN những gương điển hình  ở các mặt sau:
  • Dám đầu tư và đầu tư đúng;
  • Thực hiện đúng quy trình;
  • Đổi mới công nghệ phù hợp;
  • Thực hiện vệ sinh, phòng bệnh triệt để;
  • Kết hợp và chia sẻ kinh nghiệm.
  •  
  • Tất cả các hộ CNBS này đều thu được lợi nhuận.

Một số hình ảnh